Hiểu cấu trúc câu trong tiếng Anh để giải được tất tần tật ngữ pháp

Ngày đăng: - Lượt Xem: 1041 lượt - Đăng bởi: Admin Holo Speak

Đánh giá:
audio play

Hầu hết học sinh Việt Nam đều được học tiếng Anh ít nhất là từ lớp 6 đến lớp 12. Chủ yếu chúng ta học là về đọc, viết, đặc biệt là ngữ pháp. Vậy mà sau 6 năm trời liên tục học tiếng Anh, nhiều người lại cảm thấy vô cùng bối rối khi đọc 1 câu bằng tiếng Anh. Họ không hiểu câu đó có nghĩa là gì vì họ không hiểu được cấu trúc câu trong tiếng Anh, mặc dù có thể biết 1 vài từ trong đó. 

Trong bài kiểm tra tiếng Anh, phần khó nhất với học sinh cũng vẫn là chia dạng hoặc chia thì. Chúng ta vẫn loay hoay không biết chỗ này nên để danh từ hay động từ, vì sao lại là trạng từ mà không tính từ. Chỗ này là thì gì? Quá khứ hoàn thành là sao? Vì sao lại dùng giới từ này? Mà trong khi đó, cái chính được học là ngữ pháp. Học sinh đều đã học qua cả các thì trong câu, các danh từ, động từ,…

Nguyên nhân chính là vì, cái được học thì rất tổng quát và đầy đủ, nhưng học sinh lại không biết cách để lắp ghép những kiến thức được học để tạo thành câu hoàn chỉnh. Họ có nguyên liệu ngon, nhưng lại thiếu công thức, vì vậy không thể tạo ra một bữa ăn ngon.

Vì vậy, cốt lõi vẫn là phải nắm “công thức nấu ăn”, cũng tức là nắm được cấu trúc câu trong tiếng Anh. Nếu hiểu rõ được điều này, việc đọc viết tiếng Anh của bạn chắc chắn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.

Tải app Holo Speak học tiếng anh miễn phí: https://onelink.to/hctjrb
Quét mã QR tải app Holo Speak tại đây:

QR Code HoloSpeak App

1. Các thành phần tạo nên câu:

1.1. Chủ ngữ (Subject, S): 

Vai trò và dạng từ tương tự với chủ ngữ trong tiếng Việt, có thể danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người/vật/việc. Chủ ngữ thực hiện hành động trong câu hoặc bị tác động bởi hành động (trong câu bị động). 

VD: 

Ngân nuôi một con mèo. (Ngân feeds a cat)

Em của Ngân nuôi một con mèo. (Ngân’s brother feeds a cat)

Một con mèo được Ngân nuôi (A cat is fed by Ngân)

Việc hút thuốc là có hại cho sức khỏe (Smoking is harmful for health) => Động từ khi thêm ing sẽ trở thành danh động từ, tức là danh từ được tạo thành từ động từ. Smoke = hút thuốc => Smoking = việc hút thuốc.

1.2. Động từ (Verb, V): 

Vai trò và dạng từ tương tự với động từ trong tiếng Việt. Động từ trong tiếng Anh khi sử dụng trong câu cần được chia đúng thì. Động từ sẽ thể hiện hành động trong câu. Như vậy, khi xác định được câu này chưa có từ thể hiện hành động, thì mình cần đưa động từ vào. Sau đó chúng ta chỉ cần xác định xem bối cảnh của câu này là ở quá khứ, hiện tại hay tương lai và chia động từ vào đúng thì của nó là xong.

VD:

Ngân nuôi một con mèo (Ngân feeds a cat)

Ngân đang nấu ăn trong bếp (Ngân is cooking in kitchen)

Ngân đã tặng một món quà cho Minh vào hôm qua (Ngân gave a gift to Minh yesterday)

1.3. Tân ngữ (Object, O):

Đây là thành phần trực thuộc vị ngữ, và nó cũng tương tự vị ngữ trong tiếng Việt. Trong câu chủ động, tân ngữ sẽ chịu ảnh hưởng bởi hành động. Còn trong câu bị động, tân ngữ là cái sẽ gây ra hành động và thường đi kèm giới từ by.

VD: 

Ngân nuôi một con mèo. (Ngân feeds a cat)

Ngân đang ăn một cái bánh. (Ngân is eating a cake)

Một con mèo được nuôi bởi Ngân. (A cat is fed by Ngân)

1.4. Vị ngữ (Complement, C)

Tương tự như vị ngữ trong tiếng Việt. Ngoài việc thể hiện đối tượng chịu tác động bởi hành động trong câu, nó còn mang ý nghĩa giải thích. Vị ngữ thường là danh từ.

VD:

Ngân là một sinh viên. (Ngân is a student)

Ngân thích đọc sách. (Ngân love reading books)

2. Các dạng từ thường được dùng trong thành phần tạo nên câu:

2.1. Danh từ (Noun, N)

Đây là từ thường dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc hay một tình trạng, một cảm xúc nào đó. Nó hoàn toàn tương tự như danh từ trong tiếng Việt. Danh từ thường được dùng trong câu như chủ ngữ và tân ngữ (vị ngữ).

2.2. Động từ (Verb, V)

Xem ở trên.

2.3. Tính từ (Adjective, adj)

Hoàn toàn giống với tính từ trong tiếng Việt. Tính từ được dùng để giải thích/bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc còn được dùng để bày tỏ cảm xúc. 

VD: 

Một căn nhà đẹp được xây bên bờ sông. (A nice house was built at the riverside)

Tôi sợ ma. (I am afraid of ghosts)

Một bé gái dễ thương đang chơi trong công viên. (A cute girl is playing in the park)

2.4. Trạng từ (Adverb, adv)

Được dùng để bổ nghĩa (bổ sung ý nghĩa) cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu. Nó thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó bổ nghĩa. Khi bổ nghĩa cho câu, trạng từ có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

  • Trạng từ bổ nghĩa cho động từ, câu thường xuất phát từ tính từ chính (good => well, quick => quickly, loud => loudly)
  • Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ thường diễn tả mức độ (very, quite, …)

VD: 

Anh ấy nói lớn. (He speaks loudly)

Anh ấy nhanh chóng làm xong bài kiểm tra. (He quickly finished that test)

Căn nhà ở bờ sông rất đẹp. (The house at the riverside is very beautiful)

Hôm nay tôi khá là mệt. (I am quite exhausted today)

2.4. Giới từ (Preposition, prep)

Thể hiện sự liên quan giữa những từ loại khác. Có một số giới từ có ý nghĩa thống nhất trong hầu hết các trường hợp sử dụng. Nhưng cũng có một số giới từ đặc biệt phải đi cùng danh từ/động từ/tính từ chính xác nào đó.

VD:

Ngân đang nấu ăn trong bếp. (Ngân is cooking in the kitchen) => Sự liên quan giữa việc Ngân nấu ăn với cái bếp

Quyển sách đang nằm trên bàn kìa. (The book is on the table) => Sự liên quan giữa quyển sách và cái bàn

Tôi được sinh ra Hà Nội. (I was born in Hà Nội) => Sự liên quan giữa việc “tôi được sinh ra” với Hà Nội

Món xà-lách trộn này được làm bởi Ngân. (This salad was cooked by Ngân) => Sự liên quan giữa món xà-lách trộn với Ngân

Tôi sợ ma lắm. (I’m very afraid of ghosts) => Giới từ of luôn luôn đi cùng tính từ afraid

Tôi đang tìm cái mắt kính. (I’m looking for my glasses) => Giới từ for khi đi cùng động từ look sẽ có ý nghĩa là tìm kiếm

  1. Cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, một câu có thể rất đơn giản nhưng cũng có thể rất phức tạp. Tuy nhiên, chúng chắc chắn phải có 2 thành phần chính, vì nếu thiếu nó, câu sẽ hoàn toàn không có ý nghĩa, đó chính là chủ ngữ và động từ.

VD:

Sáng nay tôi đã pha cà phê cho bữa sáng. (This morning, I made coffee for breakfast) => Sáng nay tôi cà phê cho bữa sáng (This morning, I coffee for breakfast) => Sáng nay, đã pha cà phê cho bữa sáng (This morning, made coffee for breakfast)

Tôi thích sô-cô-la (I love chocolate) => Tôi sô-cô-la (I chocolate) => Thích sô-cô-la (Love chocolate)

Như vậy, công thức câu đơn giản và cơ bản nhất chính là

Chủ ngữ + Động từ

Câu này có thể biến đổi thêm thành

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Thông tin thêm 

Trong đó, tân ngữ và thông tin thêm có thì sẽ khiến câu rõ nghĩa và hay hơn, nhưng không có thì cũng chẳng sao.

Chúc các bạn sớm giỏi để làm gỏi ngữ pháp tiếng Anh với những thông tin này nha!

>>>> Xem thêm: Chia sẻ 9 bí quyết làm sao để nói tiếng anh trôi chảy
>>>> Xem thêm: Nắm trọn cách luyện nghe tiếng anh cực đỉnh cùng Holo Speak

Holo Now

Nguồn: Holo Speak – Ứng dụng dạy và học tiếng anh trực tuyến 1-1

Holo Speak

Holo Speak là ứng dụng giúp kết nối Giảng viên dạy ngoại ngữ với các Học viên với nhau. Trên Holo Speak, bạn có thể đặt các buổi học giao tiếp 1 kèm 1 theo lịch trống có sẵn của GV bạn muốn chọn. Bạn cũng có thể tự luyện tập với các HV khác thông qua video call hoặc nhắn tin.

Bạn chỉ cần tải Holo Speak về điện thoại, sau đó đăng nhập và hoàn thiện profile của mình là đã có thể bắt đầu sử dụng các tính năng của Holo Speak để học ngoại ngữ.